Trắc nghiệm GDCD 12 học kì 1 (Phần 4) Bạn đang xem: Trắc nghiệm GDCD 12 học kì 1 (Phần 4) tại TRƯỜNG ĐH KD & CN Hà Nội. Câu 1: Nội dung nào dưới đây không thể hiện vai trò của nhà nước trong quản lí xã hội bằng pháp luật? A. Ban hành pháp luật trên quy mô toàn xã hội. B D. chính trị. Xem đáp án. Bắt đầu thi để xem toàn bộ câu hỏi trong đề. Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 (có đáp án): Công dân bình đẳng trước pháp luật (phần 1) (6199 lượt thi) Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 (có đáp án): Công dân bình đẳng trước pháp luật (phần 2) (2231 lượt thi công bằng. Tự phê bình và phê bình phải gắn liền với xử lý nghiêm vi phạm kỷ luật Đảng, pháp luật Nhà nước. Tự phê bình và phê bình với thái độ nhìn thẳng vào sự thật, đánh giá đúng sự thật, nói rõ sự thật, khơng nể nang, né tránh, khơng có vùng cấm. Giải Kinh tế và Pháp luật 10; Giải Công nghệ 10; Giải Tin học 10; Giải Giáo dục quốc phòng 10; Giải Giáo dục thể chất 10; Sách/Vở bài tập. Giải SBT các môn lớp 10; Đề thi. Đề thi các môn lớp 10; Chuyên đề & Trắc nghiệm. Chuyên đề & Trắc nghiệm lớp 10; Văn mẫu lớp 10 Dưới đây là câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 3: Công dân bình đẳng trước pháp luật (P3). Phần này giúp học sinh ôn luyện kiến thức bài học trong chương trình GDCD lớp 12. Với mỗi câu hỏi, các em hãy chọn đáp án của mình. Dưới cùng của bài trắc nghiệm, có phần U0zy. NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM Câu 1. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội. Câu 2. Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh đoanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động. Câu 3 Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng A. Về quyền và nghĩa vụ B. Về nhu cầu và lợi ích. C. Trong thực hiện pháp luật. D. Về quyền và trách nhiệm Câu 4 Quyền và nghĩa vụ của công dân A. Ít nhiều bị phân biệt bởi giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội, B. Không bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần, địa vị xã hội, giới tính C. Bị phân biệt phụ thuộc vào trình độ nhận thức, địa vị, quan hệ và thu nhập. D. Phụ thuộc vào dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, thu nhập... Câu 5 Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. C. Công dân nào vì phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tố chức đoàn thể mà họ tham gia D. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật Câu 6. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước Tòa án. Câu 7. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích A. thẳng tay trừng trị nguời vi phạm pháp luật. B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật. C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật. D. thực hiện quyền công dân trong xã hội. Câu 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và chính trị. Câu 9. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ? A. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thành phần xã hội. C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ? A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện. C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế. D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử. Câu 11. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý. Câu 12. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau. B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất. D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau. Câu 13. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân A. đều có quyền như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau. C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 14 Công dân bình đẳng về nghĩa vụ được biểu hiện A. Mọi học sinh đi học đều phải nộp học phí như nhau. B. Mọi người có thu nhập bằng nhau phải nộp thuế thu nhập cá nhân bằng nhau không kể điều kiện, hoàn cảnh nào. C. Mọi cá nhân, tố chức khi tham gia hoạt động kinh doanh phải nộp thuế D. Mọi công dân đầu có nghĩa vụ lao động để xây dựng đất nước. Câu 15 Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong A. Nội quy của cơ quan. B. Hiến pháp và Luật. C. Điều lệ Đảng Đoàn. D. Nội quy trường học Câu 16. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiện A. nghĩa vụ. B. trách nhiệm. C. công việc chung. D. nhu cầu riêng. Câu 17. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng A. về quyền và nghĩa vụ. B. trong sản xuất. C. trong kinh tế. D. về điều kiện kinh doanh. Câu 18. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thế hiện công dân bình đẳng về A. Trách nhiệm pháp lý. B. Trách nhiệm kinh tế. C. Trách nhiệm xã hội. D. Trách nhiệm chính trị. Câu 19 Quyền của công dân không tách rời A. Lợi ích của công dân. B. Nghĩa vụ của công dân. C. Trách nhiệm của công dân. D. Nhiệm vụ của công dân. Câu 20 Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân A. Được hưởng quyển và có nghĩa vụ như nhau. B. Có thể được hưởng quyển và có nghĩa vụ khác nhau. C. Được hưởng quyển như nhau nhưng có thể có nghĩa vụ khác nhau. D. Thường không được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau. Câu 21 Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụ A. Nhau. B. Quyển của người khác c . Người khác. D. Nghĩa vụ của người khác Câu 22. Trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây? A. Không truy cứu trách nhiệm pháp lí nếu người vi phạm pháp luật là cán bộ, công chức Nhà nước B. Công bằng, bình đẳng trong truy cứu trách nhiệm pháp lý C. Mọi chủ thể vi phạm pháp luật đều bị xử lí vi phạm pháp luật như nhau D. Bất cứ ai, ở độ tuổi nào vi pháp luật đều bị truy cứu như nhau Câu 23 Quyền và nghĩa vụ của công dân A. Nhiều khi bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính B. Đôi khi bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội. C. Không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèo D. Phụ thuộc vào trình độ, thu nhập và quan hệ của công dân với chính quyền Câu 24 Văn kiện Đại hội VI của Đăng xây dựng đất nước đều được xử lý. Bất cứ ai vi phạm đều được đưa ra xét xử trước pháp luật...".Đó là nội dung A. Công dân bình đẳng về thực hiện quyền B. Công dân bình đẳng và thực hiện nghĩa vụ C. Quy định xử lý những trường hợp vi phạm D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý Câu 25 Lao động là một trong những A. Nghĩa vụ của công dân B. Trách nhiệm của công dân C. Quyền và nghĩa vụ công dân D. Quyền của công dân Câu 26. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, A vào Đại học, còn B thì làm công nhân nhà máy, nhưng cả hai vẫn bình thường với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ công dân. C. Bình đẳng về trách nhiệm đối với đất nước. D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội. Câu 27 Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân A. Đều có quyền như nhau. B. Đều có nghĩa vụ như nhau. C. Đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. Đầu bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 28 Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định công dân có trách nhiệm thực hiện A. Pháp luật. B. Quyển và nghĩa vụ của mình C. Nghĩa vụ đối người khác, D. Nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội Câu 29. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳng A. về quyền và nghĩa vụ. B. trong sản xuất. C. trong kinh tế. D. về điều kiện kinh doanh. Câu 30. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ? A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện. C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế. D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử. Trắc nghiệm GDCD 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật Có đáp án Để giúp các em lớp 12 học tập và ôn thi THPT môn Giáo Dục Công Dân. Chính vì thế mà Tailieuvui cùng chia sẻ với các em bộ câu hỏi về GDCD lớp 12 theo từng bài. Với bộ câu hỏi bám sát với từng bài học trong sách GDCD lớp 12, giúp các em cũng cố lại kiến thức. Chúc các em học tập và thi tốt. Câu 1. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiện A. công dân bình đẳng về nghĩa vụ. B. công dân bình đẳng về quyền. C. công dân bình đẳng về trách nhiệm. D. công dân bình đẳng về mặt xã hội. Câu 2 Vi phạm hình sự là A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội Câu 3. Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân? A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh đoanh. B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh. C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng về quyền lao động. Câu 4. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ? A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ thiện. C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế. D. Công dân bình đẳng về quyền bầu cử. Câu 5 Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới .. A. Các quy tắc quản lý nhà nước. B. Các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân. C. Các quan hệ lao động, công vụ nhà nước D. A, B, C đúng Câu 6 Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng A. Về quyền và nghĩa vụ B. Về nhu cầu và lợi ích. C. Trong thực hiện pháp luật. D. Về quyền và trách nhiệm Câu 7 Quyền và nghĩa vụ của công dân A. Ít nhiều bị phân biệt bởi giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội, -B. Không bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần, địa vị xã hội, giới tính C. Bị phân biệt phụ thuộc vào trình độ nhận thức, địa vị, quan hệ và thu nhập. D. Phụ thuộc vào dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, thu nhập… Câu 8 Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu là A. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn giáo. B. Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh sống. C. Công dân nào vì phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tố chức đoàn thể mà họ tham gia D. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật Câu 9. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. thực hiện pháp luật. D. trách nhiệm trước Tòa án. Câu 10 Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đích A. thẳng tay trừng trị người vi phạm pháp luật. B. buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật. C. cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp luật. D. thực hiện quyền công dân trong xã hội. Câu 11. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng về A. trách nhiệm pháp lý. B. quyền và nghĩa vụ. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và chính trị. Câu 12. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ? A. Bình đẳng quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thành phần xã hội. C. Bình đẳng tôn giáo. D. Bình đẳng dân tộc. Câu 13. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng về A. quyền và nghĩa vụ. B. quyền và trách nhiệm. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm và pháp lý. Câu 14. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụ A. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như nhau. B. quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân. C. quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống nhất. D. mọi người đều có quyền ưu tiên như nhau. Câu 15. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân A. đều có quyền như nhau. B. đều có nghĩa vụ như nhau. C. đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau. D. đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Câu 16 Công dân bình đẳng về nghĩa vụ được biểu hiện A. Mọi học sinh đi học đều phải nộp học phí như nhau. B. Mọi người có thu nhập bằng nhau phải nộp thuế thu nhập cá nhân bằng nhau không kể điều kiện, hoàn cảnh nào. C. Mọi cá nhân, tố chức khi tham gia hoạt động kinh doanh phải nộp thuế D. Mọi công dân đầu có nghĩa vụ lao động để xây dựng đất nước. Câu 17 Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong A. Nội quy của cơ quan. B. Hiến pháp và Luật. C. Điều lệ Đảng Đoàn. D. Nội quy trường học Câu 18 Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu A. Là hành vi trái pháp luật. B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện C. Lỗi của chủ thể D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện Câu 19 Lao động là một trong những A. Nghĩa vụ của công dân B. Trách nhiệm của công dân C. Quyền và nghĩa vụ công dân D. Quyền của công dân Câu 20 Người chưa thành niên, theo qui định pháp luật Việt Nam là người chưa đủ A. 18 tuổi B. 16 tuổi C. 15 tuổi D. 17 tuổi Câu 21 Người có hành vi trộm cắp phải chịu trách nhiệm pháp lý hay trách nhiệm đạo đức? A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả D. Trách nhiệm pháp lý Câu 22 Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật? A. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước C. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm D. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn Câu 23 Quyền của công dân không tách rời A. Lợi ích của công dân. B. Nghĩa vụ của công dân. C. Trách nhiệm của công dân. D. Nhiệm vụ của công dân. Câu 24 Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân A. Được hưởng quyển và có nghĩa vụ như nhau. B. Có thể được hưởng quyển và có nghĩa vụ khác nhau. C. Được hưởng quyển như nhau nhưng có thể có nghĩa vụ khác nhau. D. Thường không được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau. Câu 25 Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụ A. Nhau. B. Quyển của người khác c . Người khác. D. Nghĩa vụ của người khác Câu 26. Trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây? A. Không truy cứu trách nhiệm pháp lí nếu người vi phạm pháp luật là cán bộ, công chức Nhà nước B. Công bằng, bình đẳng trong truy cứu trách nhiệm pháp lý C. Mọi chủ thể vi phạm pháp luật đều bị xử lí vi phạm pháp luật như nhau D. Bất cứ ai, ở độ tuổi nào vi pháp luật đều bị truy cứu như nhau Câu 27 Cá nhân tổ chức sử dụng PL tức là làm những gì mà pháp luật A. Cho phép làm B. Không cho phép làm C. Quy định D. Quy định phải làm Câu 28 Pháp luật qui định người từ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi vi phạm do mình gây ra? A. 17 tuổi trở lên B. 18 tuổi trở lên C. 15 tuổi trở lên D. 16 tuổi trở lên Khái niệm bình đẳng trước pháp luật Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là mọi công dân, nam, nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo... không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định pháp luật. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. . ­ Một là Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ của mình. như quyền bầu cử, ứng cử, quyền sở hữu, quyền thừa kế, các quyền tự do cơ bản và các quyền dân sự, chính trị khác…Các nghĩa vụ phải thực hiện như nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, nghĩa vụ đóng thuế… ­ Hai là Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu, nghèo, thành phần, địa vị xã hội. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí là bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mính và bị xử lí theo quy định của pháp luật . Công dân dù ở địa vị nào, làm nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp luật trách nhiệm hành chính, dân sự, hình sự, kỉ luật. ­ Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau, không phân biệt đối xử. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật Quyền và nghĩa vụ của công dân được Nhà nước quy định trong Hiến pháp và luật. Nhà nước và xã hội có trách nhiệm cùng tạo ra các điều kiện vật chất, tinh thần để bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước. 2. Luyện tập Bài 3 GDCD 12 Qua bài này các em phải hiểu được thế nào là công dân được bình đẳng trước pháp luật về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý. Và nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật. Trắc nghiệm Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 3 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. A. Cả trách nhiệm pháp lý và trách nhiệm đạo đức B. Chỉ chịu trách nhiệm đạo đức nếu trộm cắp tài sản có giá trị nhỏ C. Không phải chịu trách nhiệm nào cả D. Trách nhiệm pháp lý A. Cho phép làm B. Không cho phép làm C. Quy định D. Quy định phải làm A. 18 tuổi B. 16 tuổi C. 15 tuổi D. 17 tuổi Câu 4-10 Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé! Bài tập SGK Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập GDCD 12 Bài 3 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập. Bài tập 1 trang 31 SGK GDCD 12 Bài tập 2 trang 31 SGK GDCD 12 Bài tập 3 trang 31 SGK GDCD 12 Bài tập 4 trang 31 SGK GDCD 12 3. Hỏi đáp Bài 3 GDCD 12 Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng GDCD HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng! Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập! NỘI DUNG TRẮC NGHIỆM Câu 1. Việc xét xử các vụ án kinh tế ở nước ta hiện nay không phụ thuộc vào người vi phạm là ai, giữ chức vụ gì là thể hiện công dân bình đẳng về A. quyền trong kinh doanh. B. nghĩa vụ trong kinh doanh. C. trách nhiệm pháp lí. D. nghĩa vụ pháp lÍ. Câu 2. Bố mẹ X sợ con vất vả nên đã nhờ người xin hoãn nghĩa vụ quân sự giúp con. Là em trai của X, em lựa chọn cách ứng xử nào đưới đây cho phù hợp với quy định của pháp luật? A. Không có ý kiến gì vì không phải việc của mình. B. Đông ý với gia đình vi sợ anh trai sẽ vắt vả khi nhập ngũ. C. Tùy thuộc vào ý kiến số đông của các thành viên trong gia đỉnh. D. Không đồng ý với gia đình vì đó là hành vỉ trốn tránh nghĩa vụ công dân. Câu 3. Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, do người .........trách nhiệm pháp lý thực hiện. A. đủ tuổi. B. bình thường. C. không có năng lực. D. có năng lực. Câu 4. Biểu hiện nào dưới đây không thẻ hiện bình đăng về quyền và nghĩa vụ của công dân? A. Trong lớp học có bạn được miễn học phí các bạn khác thì không. B. Trong thời bình các bạn nam đủ tuổi phải đăng kí nghĩa vụ quân sự, còn các bạn nữ thì không. C. T và Y đều đủ tiểu chuẩn vào công ty X nhưng chỉ Y được nhận vào làm vì có người thân là giám đốc công ty. D. A đủ điểm trúng tuyến vào đại học vì được hưởng cộng điểm ưu tiên. Câu 5. Khi nói đến bình đẳng có thể hiểu là vấn đề nào được đề cập trước hết? A. Quyền lợi B. Cách đối xử. C. Trách nhiệm D. Nghĩa vụ Câu 6. Đối với công dân, việc thực hiện các nghĩa vụ theo luật định là điều kiện A. bắt buộc để sử đụng các quyển của mình. B. tắt yếu để sử dụng các quyển của mình. C. cần thiết để sử dụng các quyền của mình. D. quyết định để sử dụng các quyển của mình. Câu 7. Phát biểu nào dưới đây không phải là trách nhiệm của nhà nước trong việc đảm bảo cho công dân thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình? A. Tạo điều kiện để đảm bảo cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ của mình. B. Xử li công bằng, nghiêm mình những hành vì vì phạm quyển và lợi ích hợp pháp của công dân. C. Thường xuyên đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật cho phù hợp với từng thời kì nhất định D. Có ý thức tôn trọng, chấp hành pháp luật, chủ động tìm hiểu về quyền và nghĩa vụ của mình Câu 8 Bắt kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A trách nhiệm đạo đức B. trách nhiệm xã hội. C. trách nhiệm chính tị. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 9 Mọi công dân đều được hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật là biểu hiện công đân bình đẳng về A. quyền và trách nhiệm. B. quyền và nghĩa vụ. C. nghĩa vụ và trách nhiệm. D. trách nhiệm pháp lí. Câu 10. Công ty xuất nhập khẩu thủy hái sản X luôn tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường. Công ty X đã thực hiện A. nghĩa vụ của công dân. B. quyền của công dân. C. bón phản của công dân. D. quyền nghĩa vụ của công dân. Câu 11. P tạm hoãn gọi nhập ngũ vì đang học đại học, còn Q thì nhập ngũ phục vụ Quân đội, nhưng cả hai vẫn bình đẳng với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. C. Bình đẳng về trách nhiệm với Tổ quốc. D. Bình đẳng về trách nhiệm với xã hội. Câu 12. Cả 4 người đi xe máy vượt đèn đỏ đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt với mức phạt khác nhau. Điều này thể hiện, công dân A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng trước pháp luật. C. bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. D. bình đẳng khi tham gia giao thông. Câu 13 Chủ tịch A của một xã sẽ chịu trách nhiệm gì khi ăn hối lộ làm tổn thất quyền lợi trong cơ quan A. phạt vi phạm B. giáng chức C. bãi nhiệm, miễn nhiệm. D. B và C đúng Câu 14 Văn kiện Đại hội VI Đảng cộng sản Việt Nam có viết “... Mọi vi phạm đều được xử lý. Bất cứ ai vi phạm đều bị đưa ra xét xử theo pháp luật...”. Nội dung trên đề cập đến A. Công dân bình đẳng về quyền. B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý. C. Công dân bình đẳng về nghĩa vu. D. Quy định xử lý những trường hợp vi phạm. Câu 15. Đề bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần xử lí nghiêm minh những hành vi xâm phạm quyển và lợi ích của công dân. Nhận định này thể hiện nội dung nào đưới đây? A. Trách nhiệm của xã hội. B. Trách nhiệm của nhà nước... C. Nghĩa vụ của tổ chức. D. Nghĩa vụ của công dân. Câu 16. M – 13 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền, c chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của Cảnh sát giao thông có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không ? Vì sao ? A. Không, vì cả hai đều vi phạm như nhau. B. Không, vì cần phải xử phạt nghiêm minh. C. Có, vì M chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý. D. Có, vì M không có lỗi. Câu 17. Khi tranh luận với các bạn về quyển bình đăng giữa nam và nữ, A cho rằng các bạn nam phải có nhiều quyền hơn các bạn nữ. Nếu em là bạn của A, em sẽ xử sự như thế nào cho A hiểu về quyền bình đẳng của công đân? A. Đồng tình với quan điểm của A vì nam phải được coi trọng hơn nữ nên phải có nhiều quyền hơn. B. Không quan tâm đến vấn để đang tranh luận mà để cho A muốn nói sao cũng được. C. Khuyên các bạn bỏ đi nơi khác không tranh luận với A nữa. D. Giải thích cho A hiểu về mọi công dân đều được bình đẳng như nhau về quyền và nghĩa vụ. . Câu 18. Điều 52 – Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 quy định mọi công dân đều A. bình đẳng trước nhà nước B. bình đẳng trước pháp luật C. bình đẳng về quyền lợi D. bình đẳng về nghĩa vụ Câu 19. Quyền và nghĩa vụ công dân được quy định trong A. chính sách kinh tế, văn hóa, chính trị B. Hiến pháp và Pháp luật C. các văn bản quy phạm pháp luật D. các thông tư, nghị quyết Câu 20. Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng trước pháp luật. C. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng khi tham gia giao thông. Câu 21. ChỦ thể nào dười đây có trách nhiệm tạo ra các điều kiện vật chất, tình thần bảo đảm cho công dân có khả năng thực hiện được quyền và nghĩa vụ? A. Mọi công đân và các tổ chức. B. Các cơ quan và tổ chức đoàn thể. C. Nhà nước và toàn bộ xã hội. D. Các công dân được hưởng quyền và nghĩa vụ Câu 22. Trong giờ sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm bắt các bạn nam phải lao động dọn vệ sinh còn các bạn nữ thì được ngồi chơi. Nhiều bạn nam bất bình nhưng không dám có ý kiến gì. Nếu là học sinh trong lớp, ern sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quyền bình đẳng của công dân? A. Đồng tỉnh với giáo viên chủ nhiệm vì có nói cũng chẳng ích gì khi giáo viên chủ nhiệm đã quyết định như vậy. B. Miễn cường lao động nhưng ấm ức trong lòng và tìm cách chống đối với giáo viên chủ nhiệm. C. Khuyên các bạn không lao động vì thấy quá bất đồng với các bạn nam và thiên vị cho các bạn nữ D. Trao đổi với giáo viên về việc mọi công dân đều được bình đẳng như nhau nên các bạn nữ cũng cần phải tham gia lao động. Câu 23. Cảnh sát giao thông xử phạt nguời tham gia giao thông đường bộ vi phạm trật tự an toàn giao thông, bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây ? A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. Bình đẳng trước pháp luật. C. Bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. D. Bình đẳng khi tham gia giao thông. Câu 24. Cả 4 người đi xe máy vượt đèn đỏ đều bị Cảnh sát giao thông xử phạt với mức phạt khác nhau. Điều này thể hiện, công dân A. bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. B. bình đẳng trước pháp luật. C. bình đẳng về thực hiện trách nhiệm pháp lý. D. bình đẳng khi tham gia giao thông. Câu 25. M – 13 tuổi đi xe đạp và N – 18 tuổi đi xe máy cùng vượt đèn đỏ, bị Cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe; N bị phạt tiền, c chỉ bị nhắc nhở. Việc làm này của Cảnh sát giao thông có thể hiện công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không ? Vì sao ? A. Không, vì cả hai đều vi phạm như nhau. B. Không, vì cần phải xử phạt nghiêm minh. C. Có, vì M chưa đủ tuổi chịu trách nhiệm pháp lý. D. Có, vì M không có lỗi. Câu 26. Tòa án nhân dân tỉnh K quyết định áp dụng hình phạt tù đối với ông S là cán bộ có chức quyền trong tỉnh về tội “Tham ô tài sản”. Cùng chịu hình phạt tù còn có 2 cán bộ cấp dưới của ông S. Hình phạt của Tòa án áp dụng là biểu hiện công dân bình đẳng về lĩnh vực nào dưới đây ? A. Về nghĩa vụ bảo vệ tài sản. B. Về nghĩa vụ công dân. C. Về trách nhiệm pháp lý. D. Về chấp nhận hình phạt. Câu 27. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, X được tuyển chọn vào trường đại học lớn của thành phố, còn Y thì được vào trường bình thường. Trong trường hợp này, X và Y có bình đẳng với nhau hay không ? Nếu có thì là bình đẳng nào dưới đây ? A. Có, bình đẳng về chính sách học tập. B. Có, bình đẳng về học không hạn chế. C. Có, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Có, bình đẳng trong tuyển sinh. Câu 28. Tòa án nhân dân tỉnh T xét xử vụ án kinh tế trong tỉnh không phụ thuộc vào người bị xét xử là cán bộ lãnh đạo hay nhân viên. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về A. xét sử của Tòa án. B. nghĩa vụ pháp lý. C. trách nhiệm pháp lý. D. quyền và nghĩa vụ. Câu 29. M được tuyển chọn vào trường đại học có điểm xét tuyển cao hơn, còn N thì được vào trường có điểm xét tuyển thấp hơn. Theo em, trường hợp này giữa 2 bản có bình đẳng không? Nếu có thì bình đẳng nào dưới đây ? A. Không bình đẳng. B. Có, bình đẳng về học tập không hạn chế. C. Có, bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Có, bình đẳng trong tuyển sinh. Câu 30 Một hôm, xe của Bác Hồ đang đi ở Hà Nội bỗng đèn đỏ ở một ngã tư bật lên. Xe của Bác dừng lại, đồng chí cảnh vệ chạy đến bục yêu cầu Công an giao thông bật đèn xanh để xe Bác đi. Nhưng Bác đã ngăn lại rồi bảo “Các chú không được làm như thế... không nên bắt người khác nhường quyền ưu tiên cho mình”. Lời nói của Bá Hồ thể hiện điều gì dưới đây A. Không ai được ưu tiên. B. Không nên làm phiền người khác. C. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ. D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm. Câu 1. Bất kỳ công dân nào, nếu đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền học tập, lao động, kinh doanh. Điều này thể hiệnA. công dân bình đẳng về nghĩa công dân bình đẳng về công dân bình đẳng về trách công dân bình đẳng về mặt xã 2. Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?A. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh Bình đẳng về trách nhiệm pháp Bình đẳng về quyền lao 3 Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng A. Về quyền và nghĩa vụB. Về nhu cầu và lợi Trong thực hiện pháp Về quyền và trách nhiệmCâu 4 Quyền và nghĩa vụ của công dânA. Ít nhiều bị phân biệt bởi giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội,B. Không bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần, địa vị xã hội, giới tínhC. Bị phân biệt phụ thuộc vào trình độ nhận thức, địa vị, quan hệ và thu Phụ thuộc vào dân tộc, giới tính, tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, thu nhập... Câu 5 Công dân bình đẳng trước pháp luật được hiểu làA. Công dân có quyền và nghĩa vụ như nhau nếu cùng giới tính, dân tộc, tôn Công dân có quyền và nghĩa vụ giống nhau tùy theo địa bàn sinh Công dân nào vì phạm pháp luật cũng bị xử lý theo quy định của đơn vị, tố chức đoàn thể mà họ tham giaD. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luậtCâu 6. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là thể hiện bình đẳng vềA. trách nhiệm pháp quyền và nghĩa thực hiện pháp trách nhiệm trước Tòa 7. Trách nhiệm pháp lý được áp dụng nhằm mục đíchA. thẳng tay trừng trị nguời vi phạm pháp buộc người vi phạm pháp luật chấm dứt hành vi vi phạm pháp cảnh cáo những người khác để họ không vi phạm pháp thực hiện quyền công dân trong xã 8. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lý theo quy định của pháp luật là bình đẳng vềA. trách nhiệm pháp quyền và nghĩa nghĩa vụ và trách trách nhiệm và chính 9. Quyền và nghĩa vụ công dân không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính và địa vị xã hội là thể hiện quyền bình đẳng nào dưới đây của công dân ?A. Bình đẳng quyền và nghĩa Bình đẳng về thành phần xã Bình đẳng tôn Bình đẳng dân tộc. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng Công dân bình đẳng về quyền bầu 11. Mọi công dân đều được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật là biểu hiện công dân bình đẳng vềA. quyền và nghĩa quyền và trách nghĩa vụ và trách trách nhiệm và pháp 12. Một trong những biểu hiện của bình đẳng về quyền và nghĩa vụA. ai cũng có quyền và nghĩa vụ như quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công quyền và nghĩa vụ công dân là một thể thống mọi người đều có quyền ưu tiên như 13. Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dânA. đều có quyền như đều có nghĩa vụ như đều có quyền và nghĩa vụ giống đều bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp 14 Công dân bình đẳng về nghĩa vụ được biểu hiệnA. Mọi học sinh đi học đều phải nộp học phí như Mọi người có thu nhập bằng nhau phải nộp thuế thu nhập cá nhân bằng nhau không kể điều kiện, hoàn cảnh Mọi cá nhân, tố chức khi tham gia hoạt động kinh doanh phải nộp thuếD. Mọi công dân đầu có nghĩa vụ lao động để xây dựng đất nước. Câu 15 Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trongA. Nội quy của cơ Hiến pháp và Điều lệ Đảng Nội quy trường họcCâu 16. Ngoài việc bình đẳng về hưởng quyền, công dân còn bình đẳng trong thực hiệnA. nghĩa vụ. B. trách công việc chung. D. nhu cầu 17. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳngA. về quyền và nghĩa trong sản trong kinh về điều kiện kinh 18. Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này thế hiện công dân bình đẳng vềA. Trách nhiệm pháp Trách nhiệm kinh Trách nhiệm xã Trách nhiệm chính 19 Quyền của công dân không tách rờiA. Lợi ích của công Nghĩa vụ của công Trách nhiệm của công Nhiệm vụ của công 20 Trong cùng một điều kiện như nhau, công dânA. Được hưởng quyển và có nghĩa vụ như Có thể được hưởng quyển và có nghĩa vụ khác Được hưởng quyển như nhau nhưng có thể có nghĩa vụ khác Thường không được hưởng quyền và có nghĩa vụ như 21 Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụA. Quyển của người khácc . Người Nghĩa vụ của người khácCâu 22. Trong quá trình truy cứu trách nhiệm pháp lý phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?A. Không truy cứu trách nhiệm pháp lí nếu người vi phạm pháp luật là cán bộ, công chức Nhà nướcB. Công bằng, bình đẳng trong truy cứu trách nhiệm pháp lýC. Mọi chủ thể vi phạm pháp luật đều bị xử lí vi phạm pháp luật như nhauD. Bất cứ ai, ở độ tuổi nào vi pháp luật đều bị truy cứu như nhauCâu 23 Quyền và nghĩa vụ của công dânA. Nhiều khi bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tínhB. Đôi khi bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần và địa vị xã Không bị phân biệt bởi dân tộc, giới tính, tôn giáo, giàu nghèoD. Phụ thuộc vào trình độ, thu nhập và quan hệ của công dân với chính quyềnCâu 24 Văn kiện Đại hội VI của Đăng xây dựng đất nước đều được xử lý. Bất cứ ai vi phạm đều được đưa ra xét xử trước pháp luật...".Đó là nội dung A. Công dân bình đẳng về thực hiện quyềnB. Công dân bình đẳng và thực hiện nghĩa vụC. Quy định xử lý những trường hợp vi phạmD. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lýCâu 25 Lao động là một trong nhữngA. Nghĩa vụ của công dânB. Trách nhiệm của công dânC. Quyền và nghĩa vụ công dânD. Quyền của công dânCâu 26. Sau khi tốt nghiệp Trung học phổ thông, A vào Đại học, còn B thì làm công nhân nhà máy, nhưng cả hai vẫn bình thường với nhau. Vậy đó là bình đẳng nào dưới đây ?A. Bình đẳng về quyền và nghĩa Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ công Bình đẳng về trách nhiệm đối với đất Bình đẳng về trách nhiệm với xã 27 Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dânA. Đều có quyền như Đều có nghĩa vụ như Đều có quyền và nghĩa vụ giống Đầu bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp 28 Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định công dân có trách nhiệm thực hiệnA. Pháp Quyển và nghĩa vụ của mìnhC. Nghĩa vụ đối người khác,D. Nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hộiCâu 29. Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều có quyền kinh doanh là thể hiện công dân bình đẳngA. về quyền và nghĩa vụ. B. trong sản trong kinh tế. D. về điều kiện kinh 30. Nội dung nào dưới đây không nói về công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ ?A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp vào quỹ từ Công dân bình đẳng về nghĩa vụ đóng Công dân bình đẳng về quyền bầu cử. Tài liệu "Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật" có mã là 1639067, dung lượng file chính 45 kb, có 1 file đính kèm với tài liệu này, dung lượng 100 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục . Tài liệu thuộc loại BạcNội dung Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luậtTrước khi tải bạn có thể xem qua phần preview bên dưới. Hệ thống tự động lấy ngẫu nhiên 20% các trang trong tài liệu Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật để tạo dạng ảnh để hiện thị ra. Ảnh hiển thị dưới dạng slide nên bạn thực hiện chuyển slide để xem hết các lưu ý là do hiển thị ngẫu nhiên nên có thể thấy ngắt quãng một số trang, nhưng trong nội dung file tải về sẽ đầy đủ trang. Chúng tôi khuyễn khích bạn nên xem kỹ phần preview này để chắc chắn đây là tài liệu bạn cần preview Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luậtNếu bạn đang xem trên máy tính thì bạn có thể click vào phần ảnh nhỏ phía bên dưới hoặc cũng có thể click vào mũi bên sang trái, sang phải để chuyển nội dung sử dụng điện thoại thì bạn chỉ việc dùng ngón tay gạt sang trái, sang phải để chuyển nội dung slide. Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật sử dụng font chữ gì?File sử dụng loại font chữ cơ bản và thông dụng nhất Unicode hoặc là TCVN3. Nếu là font Unicode thì thường máy tính của bạn đã có đủ bộ font này nên bạn sẽ xem được bình thường. Kiểu chữ hay sử dụng của loại font này là Times New Roman. Nếu tài liệu Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật sử dụng font chữ TCVN3, khi bạn mở lên mà thấy lỗi chữ thì chứng tỏ máy bạn thiếu font chữ này. Bạn thực hiện tải font chữ về máy để đọc được nội thống cung cấp cho bạn bộ cài cập nhật gần như tất cả các font chữ cần thiết, bạn thực hiện tải về và cài đặt theo hướng dẫn rất đơn giản. Link tải bộ cài này ngay phía bên phải nếu bạn sử dụng máy tính hoặc phía dưới nội dung này nếu bạn sử dụng điện thoại. Bạn có thể chuyển font chữ từ Unicode sang TCVN3 hoặc ngược lại bằng cách copy toàn bộ nội dung trong file Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật vào bộ nhớ đệm và sử dụng chức năng chuyển mã của phần mềm gõ tiếng việt Unikey. Từ khóa và cách tìm các tài liệu liên quan đến Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luậtTrên Kho Tri Thức Số, với mỗi từ khóa, chủ đề bạn có thể tìm được rất nhiều tài liệu. Bạn có thể tham khảo hướng dẫn sau đây để tìm được tài liệu phù hợp nhất với bạn. Hệ thống đưa ra gợi ý những từ khóa cho kết quả nhiều nhất là Trắc nghiệm môn GDCD, hoặc là Trắc nghiệm môn GDCD tìm được nội dung có tiêu đề chính xác nhất bạn có thể sử dụng Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12, hoặc là Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 nhiên nếu bạn gõ đầy đủ tiêu đề tài liệu Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật thì sẽ cho kết quả chính xác nhất nhưng sẽ không ra được nhiều tài liệu gợi có thể gõ có dấu hoặc không dấu như Trac nghiem mon GDCD, Trac nghiem mon GDCD lop, Trac nghiem mon GDCD lop 12, Trac nghiem mon GDCD lop 12 bai, đều cho ra kết quả chính xác. bài lớp Trắc nghiệm trước pháp trước 12 pháp bình đẳng Trắc Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 môn GDCD nghiệm đẳng Trắc nghiệm môn bình Trắc nghiệm môn GDCD luật dân Trắc nghiệm môn GDCD lớp Công dân Công môn lớp 12 Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài Trắc nghiệm bài 3 GDCD 3 Các chức năng trên hệ thống được hướng dẫn đầy đủ và chi tiết nhất qua các video. Bạn click vào nút bên dưới để xem. Có thể tài liệu Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật sử dụng nhiều loại font chữ mà máy tính bạn chưa có. Bạn click vào nút bên dưới để tải chương trình cài đặt bộ font chữ đầy đủ nhất cho bạn. Nếu phần nội dung, hình ảnh ,... trong tài liệu Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật có liên quan đến vi phạm bản quyền, bạn vui lòng click bên dưới báo cho chúng tôi biết. Gợi ý liên quan "Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật" Click xem thêm tài liệu gần giống Chuyên mục chứa tài liệu "Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài 3 Công dân bình đẳng trước pháp luật" Tài liệu vừa xem Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 bài Trắc nghiệm môn Trắc nghiệm Trắc nghiệm môn GDCD lớp 12 Trắc nghiệm môn GDCD lớp Trắc nghiệm môn GDCD

công dân bình đẳng trước pháp luật là trắc nghiệm