Theo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, từ ngày 01/7/2020, giáo viên phải đáp ứng điều kiện mới về chuẩn trình độ đào tạo, cụ thể: - Giáo viên mầm non: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên (trước đây chỉ yêu cầu trình độ trung cấp sư phạm);
Đặc biệt là cô chiến sĩ thi đua cấp Tỉnh năm học 2019 – 2020. Cô Hướng còn là giáo viên luôn ý thức được vai trò, trách nhiệm cũng như những yêu cầu cần có của một cô giáo mầm non về đạo đức nghề nghiệp của một nhà giáo.
Loại: Đồng Lượt xem: 718 Lượt tải: 22. Tài liệu " Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non " có mã là 346204, file định dạng doc, có 7 trang, dung lượng file 84 kb. Tài liệu thuộc chuyên mục: Tài liệu phổ thông > Tổng hợp. Tài liệu thuộc loại Đồng.
3 Tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non bạn nên đọc. Thông tư 01/2021/TT-BGDĐT (có hiệu lực từ ngày 20/3/2021) quy định tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non các hạng III, II, I như sau: Tiêu chuẩn chức danh Giáo viên mầm non hạng III - Mã số V.07.02.26 1. Nhiệm vụ
Thực hiện nghiêm túc chính sách phát triển giáo dục mầm non. Thứ trưởng Bộ GD&ĐT Ngô Thị Minh đề nghị lãnh đạo các địa phương chú trọng, thực hiện nghiêm túc, kịp thời các chủ trương, chính sách, các quy định về quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới trường, lớp mầm non phù hợp với tình hình kinh
Chính sách phát triển giáo dục mầm non, kiên cố hóa trường lớp học Chính phủ vừa ban hành Nghị định số 105/2020/NĐ-CP quy định một số chính sách phát triển giáo dục mầm non bao gồm: chính sách đối với cơ sở giáo dục mầm non; chính sách đối với trẻ em; chính sách đối với giáo viên mầm non.
xlIS3c. Công Ty CP Giáo Dục Quốc Tế Việt ÚcĐịa chỉ594 Ba Tháng Hai, P. 14, Q. 10, TP. HCMThành lập vào năm 2004, Hệ thống trường Dân lập Quốc tế Việt Úc VAS là trường ngoài công lập, đào tạo từ bậc mầm non đến hết bậc phổ thông trung học, được chính phủ Việt Nam cấp phép hoạt động và nằm trong hệ thống giáo dục quốc gia. Hiện nay, VAS đang giảng dạy hơn học sinh từ mầm non đến lớp 12 tại 7 cơ sở ở Trong năm học 2015-2016 vừa qua, VAS đã triển khai thành công hai lộ trình học tập cho học sinh gồm i Chương trình Giáo dục Quốc gia kết hợp với Chương trình Giáo dục Phổ thông Quốc tế Cambridge Cambridge Academic Programme – CAP và ii Chương trình Giáo dục Quốc gia kết hợp với Chương trình tiếng Anh Cambridge Cambridge English Programme – CEP. Cả hai lộ trình giáo dục đều được xem xét và thiết kế một cách kỹ lưỡng sao cho phù hợp với học sinh tại Việt Nam và hướng đến các chứng chỉ, bằng cấp quốc tế, được công nhận rộng rãi trong nước và trên thế giới. Trong năm học 2016-2017 tới đây, VAS sẽ kiên định duy trì việc giảng dạy hai lộ trình học tập này. VAS chào đón tất cả Giáo viên và Nhân viên chuyên nghiệp, giàu kinh nghiệm, nhiệt tình cùng tham gia và chia sẻ tầm nhìn của chúng tôi.
1. Điều kiện thực hiện nâng chuẩn trình độ giáo viênTheo quy định tại Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019, từ ngày 01/7/2020, giáo viên phải đáp ứng điều kiện mới về chuẩn trình độ đào tạo, cụ thể- Giáo viên mầm non Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên trước đây chỉ yêu cầu trình độ trung cấp sư phạm;- Giáo viên tiểu học Có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên trở lên trước đây chỉ yêu cầu trình độ trung cấp sư phạm;- Giáo viên trung học cơ sở Có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên trở lên trước đây chỉ yêu cầu bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm…Với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, nếu môn học chưa đủ giáo viên đạt yêu cầu nêu trên thì phải có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư biệt, khoản 2 Điều 72 Luật này nêu rõChính phủ quy định lộ trình thực hiện nâng chuẩn được đào tạo của giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sởTheo đó, tại Điều 2 Nghị định 71, Chính phủ quy định chi tiết điều kiện để các giáo viên này được thực hiện nâng chuẩn gồmSTTĐối tượngĐiều kiện1Giáo viên mầm non- Bằng cấp Chưa có bằng tốt nghiệp cao đẳng sử phạm trở lên- Thời gian công tác tính từ 01/7/2020 đến tuổi nghỉ hưu Còn đủ 07 năm 84 tháng2Giáo viên tiểu học- Bằng cấp + Chưa có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên hoặc+ Chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp, chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên- Thời gian công tác tính từ 01/7/2020 đến tuổi nghỉ hưu+ Giáo viên có trình độ trung cấp Còn đủ 08 năm 96 tháng;+ Giáo viên có trình độ cao đẳng Còn đủ 07 năm 84 tháng.3Giáo viên trung học cơ sở- Bằng cấp + Chưa có bằng cử nhân ngành đào tạo giáo viên hoặc+ Chưa có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm trở lên- Thời gian công tác tính từ 01/7/2020 đến tuổi nghỉ hưu Còn đủ 07 năm 84 tháng.Như vậy, nếu giáo viên đáp ứng đủ điều kiện nêu trên thì thực hiện nâng chuẩn trình độ. Ngược lại, dù chưa đạt chuẩn nhưng không đáp ứng điều kiện về thời gian công tác thì không thuộc trường hợp thực hiện nâng chuẩn trình độ theo yêu trình nâng chuẩn giáo viên theo Nghị định 71/2020/NĐ-CP Ảnh minh họa2. Chi tiết lộ trình giáo viên nâng chuẩn trình độ từ 18/8/2020Việc nâng chuẩn trình độ giáo viên phải đảm bảo không xảy ra tình trạng thiếu giáo viên giảng dạy, đúng độ tuổi, trình độ đào tạo của giáo viên… Đồng thời cũng phải thực hiện đúng theo lộ trình nêu tại Chương II Nghị định 71 như sauSTTĐối tượngLộ trình nâng chuẩnGiai đoạn 1 Từ 01/7/2020 - 31/12/2025Giai đoạn 2 Từ 01/01/2026 - 31/12/20301Giáo viên mầm nonÍt nhất 60% giáo viên đang đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm100% giáo viên hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm2Giáo viên tiểu họcÍt nhất 50% giáo viên đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân100% giáo viên hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân3Giáo viên trung học cơ sởÍt nhất 60% giáo viên đang được đào tạo hoặc đã hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân100% giáo viên hoàn thành chương trình đào tạo được cấp bằng cử nhân3. Giáo viên được hưởng nguyên lương, phụ cấp khi nâng chuẩnĐể đảm bảo quyền lợi cho giáo viên thực hiện nâng trình độ chuẩn, Điều 10 Nghị định 71 nêu rõ quyền lợi của các đối tượng này gồm- Được tạo điều kiện về thời gian, được hỗ trợ tiền đóng học phí. Tuy nhiên, nếu giáo viên không hoàn thành chương trình đào tạo theo thời gian quy định dẫn đến kéo dài thời gian đào tạo thì phải tự túc các khoản chi phí phát sinh trong thời gian kéo dài này;- Được tính thời gian đào tạo vào thời gian công tác liên tục;- Được hưởng 100% lương và các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp song với đó, giáo viên được cử đi học phải cam kết thực hiện nhiệm vụ, công vụ trong thời gian ít nhất gấp 02 lần thời gian đào tạo tại các cơ sở giáo dục đã cử đi viên học nâng chuẩn tự ý bỏ việc phải đền bù chi phí đào tạo? Ảnh minh họa 4. Khi nào giáo viên phải đền bù chi phí đào tạo nâng chuẩn?Về việc đền bù chi phí đào tạo, Điều 11 Nghị định 71 nêu rõ các trường hợp cụ thể như sau- Tự ý bỏ học, bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động trong thời gian đào tạo;- Không được cơ sở đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trừ trường hợp có lý do khách quan bất khả kháng được cơ quan có thẩm quyền xác nhận;- Đã hoàn thành và được cấp bằng tốt nghiệp khóa học nhưng bỏ việc hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng làm việc, hợp đồng lao động khi chưa phục vụ đủ thời gian cam đó, chi phí đền bù được quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 101/2017/NĐ-CP bao gồm học phí và tất cả các khoản chi khác phục vụ cho khóa học, không tính lương và các khoản phụ cấp nếu có.Trên đây là tổng hợp 04 điểm đáng chú ý của Nghị định 71 về lộ trình nâng chuẩn trình độ của giáo viên. Ngoài ra, để theo dõi thêm các quy định khác về giáo viên, độc giả có thể đọc thêm ở bài viết dưới đây>> Giáo viên phải nắm rõ 5 quy định mới từ ngày 01/7/2020
Quy định về đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau 1. Tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Tiêu chuẩn đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Chương II Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT sửa đổi tại Thông tư 29/2021/TT-BGDĐT như sau Tiêu chuẩn 1 về phẩm chất nhà giáo Tuân thủ các quy định và rèn luyện đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà giáo. - Tiêu chí 1 về đạo đức nhà giáo + Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; + Mức khá Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo; + Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà giáo. - Tiêu chí 2 về phong cách làm việc + Mức đạt Có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non; + Mức khá Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ em; + Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà giáo. Tiêu chuẩn 2 về phát triển chuyên môn, nghiệp vụ Nắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non. - Tiêu chí 3 về phát triển chuyên môn bản thân + Mức khá Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản thân. - Tiêu chí 4 về xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ em + Mức đạt Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp; + Mức khá Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương; + Mức tốt Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương. - Tiêu chí 5 về nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ em + Mức đạt Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non; + Mức khá Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ em. - Tiêu chí 6 về giáo dục phát triển toàn diện trẻ em + Mức đạt Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non; + Mức khá Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ em. - Tiêu chí 7 về quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ em + Mức đạt Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức khá Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục; + Mức tốt Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm non. - Tiêu chí 8 về quản lý nhóm, lớp + Mức đạt Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định; + Mức khá Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp; + Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực tiễn. Tiêu chuẩn 3 về xây dựng môi trường giáo dục Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường. - Tiêu chí 9 về xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện + Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; + Mức khá Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện đối với trẻ em. - Tiêu chí 10 về thực hiện quyền dân chủ trong nhà trường + Mức đạt Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường; + Mức khá Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường nếu có; + Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường. Tiêu chuẩn 4 về phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồng Tham gia tổ chức, thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ em. - Tiêu chí 11 về phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em + Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức khá Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng đồng. - Tiêu chí 12 về phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em + Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em; + Mức khá Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em liên quan đến quyền trẻ em. Tiêu chuẩn 5 về sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em Sử dụng được một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em. - Tiêu chí 13 về sử dụng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc của trẻ em + Mức đạt Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh; hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; + Mức khá Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số; + Mức tốt Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số. - Tiêu chí 14 về ứng dụng công nghệ thông tin + Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp; + Mức khá Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em; + Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp. - Tiêu chí 15 về thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em + Mức đạt Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp; + Mức khá Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non; + Mức tốt Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non. 2. Yêu cầu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Yêu cầu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non theo Điều 9 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT như sau - Khách quan, toàn diện, công bằng và dân chủ. - Dựa trên phẩm chất, năng lực và quá trình làm việc của giáo viên trong điều kiện cụ thể của cơ sở giáo dục mầm non và địa phương. - Căn cứ vào mức của từng tiêu chí đạt được tại Chương II Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT và có các minh chứng xác thực, phù hợp. 3. Quy trình đánh giá và xếp loại đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Quy trình đánh giá và xếp loại đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non tại Điều 10 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT như sau - Quy trình đánh giá + Giáo viên tự đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; + Cơ sở giáo dục mầm non tổ chức lấy ý kiến của đồng nghiệp trong tổ chuyên môn đối với giáo viên được đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non; + Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non thực hiện đánh giá và thông báo kết quả đánh giá giáo viên trên cơ sở kết quả tự đánh giá của giáo viên, ý kiến của đồng nghiệp và thực tiễn thực hiện nhiệm vụ của giáo viên thông qua các minh chứng xác thực, phù hợp. - Xếp loại kết quả đánh giá + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức tốt Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt mức tốt, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức tốt; + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức khá Có tất cả các tiêu chí đạt từ mức đạt trở lên, tối thiểu 2/3 số tiêu chí đạt từ mức khá trở lên, trong đó các tiêu chí 1, 3, 4, 5, 6, 7, 8 và 9 đạt mức khá trở lên; + Đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non ở mức đạt Có tất cả các tiêu chí được đánh giá từ mức đạt trở lên; + Chưa đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên Có tiêu chí được đánh giá chưa đạt tiêu chí được đánh giá chưa đạt khi không đáp ứng yêu cầu mức đạt của tiêu chí đó. 4. Chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non Theo Điều 11 Quy định ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BGDĐT quy định về chu kỳ đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non như sau - Giáo viên tự đánh giá theo chu kỳ mỗi năm một lần vào cuối năm học. - Người đứng đầu cơ sở giáo dục mầm non tổ chức đánh giá giáo viên theo chu kỳ hai năm một lần vào cuối năm học. - Trong trường hợp đặc biệt theo yêu cầu của cấp trên quản lý, cơ sở giáo dục mầm non rút ngắn chu kỳ đánh giá giáo viên. Quốc Đạt Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm nonQuy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm xin gửi đến các bạn quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non mới nhất. Quy định chuẩn giáo viên mầm non 2020 được ban hành theo thông tư 26/2018/TT-BGDĐT. Mời các bạn theo dõi nội dung chi NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NONĐiều 4. Tiêu chuẩn 1. Phẩm chất nhà giáoTuân thủ các quy định và rèn luyện đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức và tạo dựng phong cách nhà Tiêu chí 1. Đạo đức nhà giáoa Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo;b Mức khá Có ý thức tự học, tự rèn luyện và phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức nhà giáo;c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo; chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện đạo đức nhà Tiêu chí 2. Phong cách làm việca Mức đạt Có tác phong, phương pháp làm việc phù hợp với công việc của giáo viên mầm non;b Mức khá Có ý thức tự rèn luyện, tạo dựng phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ em;c Mức tốt Là tấm gương mẫu mực về phong cách làm việc khoa học, tôn trọng, gần gũi trẻ em và cha mẹ trẻ; có ảnh hưởng tốt và hỗ trợ đồng nghiệp hình thành phong cách nhà 5. Tiêu chuẩn 2. Phát triển chuyên môn, nghiệp vụNắm vững chuyên môn nghiệp vụ sư phạm mầm non; thường xuyên cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, tổ chức hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục phát triển toàn diện trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm Tiêu chí 3. Phát triển chuyên môn bản thâna Mức đạt Đạt chuẩn trình độ đào tạo theo quy định. Tham gia và hoàn thành đầy đủ các khóa đào tạo, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn theo quy định;b Mức khá Thực hiện kế hoạch học tập, bồi dưỡng phù hợp với điều kiện bản thân; cập nhật kiến thức chuyên môn, yêu cầu đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức chăm sóc, giáo dục trẻ em nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp về phát triển chuyên môn bản Tiêu chí 4. Xây dựng kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục theo hướng phát triển toàn diện trẻ ema Mức đạt Xây dựng được kế hoạch chăm sóc, giáo dục trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non, phù hợp với nhu cầu phát triển của trẻ em trong nhóm, lớp;b Mức khá Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa phương;c Mức tốt Tham gia phát triển chương trình giáo dục nhà trường; hỗ trợ đồng nghiệp trong xây dựng kế hoạch chăm sóc, giáo dục hướng tới sự phát triển toàn diện của trẻ em, phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp và văn hóa địa Tiêu chí 5. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe trẻ ema Mức đạt Thực hiện được kế hoạch nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong nhóm, lớp; đảm bảo chế độ sinh hoạt, chế độ dinh dưỡng, vệ sinh, an toàn và phòng bệnh cho trẻ em theo Chương trình giáo dục mầm non;b Mức khá Chủ động, linh hoạt thực hiện đổi mới các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, đáp ứng các nhu cầu phát triển khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc thực hiện các hoạt động nuôi dưỡng và chăm sóc nhằm cải thiện tình trạng sức khỏe thể chất và tinh thần của trẻ Tiêu chí 6. Giáo dục phát triển toàn diện trẻ ema Mức đạt Thực hiện được kế hoạch giáo dục trong nhóm, lớp, đảm bảo hỗ trợ trẻ em phát triển toàn diện theo Chương trình giáo dục mầm non;b Mức khá Chủ động đổi mới phương pháp giáo dục trẻ em, linh hoạt thực hiện các hoạt động giáo dục và điều chỉnh phù hợp, đáp ứng được các nhu cầu, khả năng khác nhau của trẻ em và điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện và điều chỉnh, đổi mới các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng phát triển toàn diện trẻ Tiêu chí 7. Quan sát và đánh giá sự phát triển của trẻ ema Mức đạt Sử dụng được phương pháp quan sát và đánh giá trẻ em để kịp thời điều chỉnh các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;b Mức khá Chủ động, vận dụng linh hoạt các phương pháp, hình thức, công cụ đánh giá nhằm đánh giá khách quan sự phát triển của trẻ em, từ đó điều chỉnh phù hợp kế hoạch chăm sóc, giáo dục;c Mức tốt Chia sẻ và hỗ trợ đồng nghiệp về kinh nghiệm vận dụng các phương pháp quan sát, đánh giá sự phát triển của trẻ em. Tham gia hoạt động đánh giá ngoài tại các cơ sở giáo dục mầm Tiêu chí 8. Quản lý nhóm, lớpa Mức đạt Thực hiện đúng các yêu cầu về quản lý trẻ em, quản lý cơ sở vật chất và quản lý hồ sơ sổ sách của nhóm, lớp theo quy định;b Mức khá Có sáng kiến trong các hoạt động quản lý nhóm, lớp phù hợp với điều kiện thực tiễn của trường, lớp;c Mức tốt Chia sẻ kinh nghiệm hay, hỗ trợ đồng nghiệp trong quản lý nhóm, lớp theo đúng quy định và phù hợp với điều kiện thực 6. Tiêu chuẩn 3. Xây dựng môi trường giáo dụcXây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiện; thực hiện quyền dân chủ trong nhà Tiêu chí 9. Xây dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh, thân thiệna Mức đạt Thực hiện nghiêm túc các quy định về môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh không bạo lực đối với trẻ em; thực hiện nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;b Mức khá Chủ động phát hiện, phản ánh kịp thời, đề xuất và thực hiện các biện pháp ngăn ngừa nguy cơ gây mất an toàn đối với trẻ em, phòng, chống bạo lực học đường, chấn chỉnh các hành vi vi phạm nội quy, quy tắc ứng xử trong nhà trường;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp trong việc tổ chức xây dựng môi trường vật chất và môi trường văn hóa, xã hội đảm bảo an toàn, lành mạnh, thân thiện đối với trẻ Tiêu chí 10. Thực hiện quyền dân chủ trong nhà trườnga Mức đạt Thực hiện các quy định về quyền trẻ em; các quy định về quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà trường;b Mức khá Đề xuất các biện pháp bảo vệ quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và đồng nghiệp trong nhà trường; phát hiện, ngăn chặn, đề xuất biện pháp xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm quy chế dân chủ trong nhà trường nếu có;c Mức tốt Hướng dẫn, hỗ trợ và phối hợp với đồng nghiệp trong việc thực hiện các quy định về quyền trẻ em; phát huy quyền dân chủ của bản thân, đồng nghiệp và cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em theo quy chế dân chủ trong nhà 7. Tiêu chuẩn 4. Phát triển mối quan hệ giữa nhà trường, gia đình và cộng đồngTham gia tổ chức, thực hiện việc xây dựng, phát triển mối quan hệ hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và bảo vệ quyền trẻ Tiêu chí 11. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ema Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;b Mức khá Phối hợp kịp thời với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để nâng cao chất lượng các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe, giáo dục phát triển toàn diện cho trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và cộng Tiêu chí 12. Phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ ema Mức đạt Xây dựng mối quan hệ gần gũi, tôn trọng, hợp tác với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong thực hiện các quy định về quyền trẻ em;b Mức khá Chủ động phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ kiến thức, kỹ năng thực hiện các quy định về quyền trẻ em cho cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng. Đề xuất các giải pháp tăng cường phối hợp với cha, mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng để bảo vệ quyền trẻ em; giải quyết kịp thời các thông tin từ cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em liên quan đến quyền trẻ 8. Tiêu chuẩn 5. Sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ emSử dụng được một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số, ứng dụng công nghệ thông tin, thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ Tiêu chí 13. Sử dụng ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh hoặc tiếng dân tộc của trẻ ema Mức đạt Sử dụng được các từ ngữ, câu đơn giản trong giao tiếp bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh; hoặc giao tiếp thông thường bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số;b Mức khá Trao đổi thông tin đơn giản bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh với nội dung liên quan đến hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc giao tiếp thành thạo bằng tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu số;c Mức tốt Viết và trình bày đoạn văn đơn giản về các chủ đề quen thuộc bằng một ngoại ngữ ưu tiên tiếng Anh trong hoạt động chuyên môn về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em; hoặc sử dụng thành thạo tiếng dân tộc đối với vùng dân tộc thiểu Tiêu chí 14. Ứng dụng công nghệ thông tina Mức đạt Sử dụng được các phần mềm ứng dụng cơ bản trong chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, lớp;b Mức khá Xây dựng được một số bài giảng điện tử; sử dụng được các thiết bị công nghệ đơn giản phục vụ hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em;c Mức tốt Chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp nâng cao năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em và quản lý nhóm, Tiêu chí 15. Thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ema Mức đạt Thể hiện được khả năng tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản trong các hoạt động chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp;b Mức khá Vận dụng sáng tạo các loại hình nghệ thuật tạo hình, âm nhạc, múa, văn học nghệ thuật đơn giản vào hoạt động chăm sóc, giáo dục phù hợp với trẻ em trong trường mầm non. Tổ chức các hoạt động ngày hội, lễ và hoạt động nghệ thuật cho trẻ em ở trường mầm non;c Mức tốt Xây dựng được môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm non; chia sẻ, hỗ trợ đồng nghiệp thể hiện khả năng nghệ thuật trong hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em và xây dựng môi trường giáo dục trẻ em giàu tính nghệ thuật trong nhóm, lớp và trường mầm định chuẩn giáo viên mầm non theo Quyết định số 02/2008/QĐ-BGDĐTChuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm nonChuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non là hệ thống các yêu cầu cơ bản về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức; kỹ năng sư phạm mà giáo viên mầm non cần phải đạt được nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục mầm đích ban hành Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Là cơ sở để xây dựng, đổi mới mục tiêu, nội dung đào tạo, bồi dưỡng giáo viên mầm non ở các cơ sở đào tạo giáo viên mầm Giúp giáo viên mầm non tự đánh giá năng lực nghề nghiệp, trên cơ sở đó xây dựng kế hoạch học tập, rèn luyện phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp Làm cơ sở để đánh giá giáo viên mầm non hằng năm theo Quy chế đánh giá xếp loại giáo viên mầm non và giáo viên phổ thông công lập ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BNV ngày 21 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, phục vụ công tác quản lý, bồi dưỡng và quy hoạch đội ngũ giáo viên mầm Làm cơ sở để đề xuất chế độ, chính sách đối với giáo viên mầm non được đánh giá tốt về năng lực nghề vực, yêu cầu, tiêu chí của Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non1. Chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non sau đây gọi tắt là Chuẩn gồm 3 lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống; kiến thức và kỹ năng sư phạm. Mỗi lĩnh vực gồm có 5 yêu Yêu cầu của Chuẩn là nội dung cơ bản, đặc trưng thuộc mỗi lĩnh vực của Chuẩn đòi hỏi người giáo viên phải đạt được để đáp ứng mục tiêu của giáo dục mầm non ở từng giai đoạn. Mỗi yêu cầu gồm có 4 tiêu chí được quy định cụ thể tại các Điều 5, 6, 7 của văn bản chí của Chuẩn là nội dung cụ thể thuộc mỗi yêu cầu của Chuẩn, thể hiện mét khía cạnh về năng lực nghề nghiệp giáo viên mầm YÊU CẦU CỦA CHUẨN NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN MẦM NONCác yêu cầu thuộc lĩnh vực phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống1. Nhận thức tư tưởng chính trị, thực hiện trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Bao gồm các tiêu chí saua. Tham gia học tập, nghiên cứu các Nghị quyết của Đảng, chủ trương chính sách của Nhà nước;b. Yêu nghề, tận tụy với nghề, sẵn sàng khắc phục khó khăn hoàn thành nhiệm vụ;c. Giáo dục trẻ yêu thương, lễ phép với ông bà, cha mẹ, người lớn tuổi, thân thiện với bạn bè và biết yêu quê hương;d. Tham gia các hoạt động xây dựng bảo vệ quê hương đất nước góp phần phát triển đời sống kinh tế, văn hoá, cộng Chấp hành pháp luật, chính sách của Nhà nước. Bao gồm các tiêu chí saua. Chấp hành các quy định của pháp luật, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước;b. Thực hiện các quy định của địa phương;c. Giáo dục trẻ thực hiện các quy định ở trường, lớp, nơi công cộng;d. Vận động gia đình và mọi người xung quanh chấp hành các chủ trương chính sách, pháp luật của Nhà nước, các quy định của địa Chấp hành các quy định của ngành, quy định của trường, kỷ luật lao động. Gồm các tiêu chí saua. Chấp hành quy định của ngành, quy định của nhà trường;b. Tham gia đóng góp xây dựng và thực hiện nội quy hoạt động của nhà trường;c. Thực hiện các nhiệm vụ được phân công;d. Chấp hành kỷ luật lao động, chịu trách nhiệm về chất lượng chăm sóc, giáo dục trẻ ở nhóm lớp được phân Có đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; có ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp. Bao gồm các tiêu chí saua. Sống trung thực, lành mạnh, giản dị, gương mẫu, được đồng nghiệp, người dân tín nhiệm và trẻ yêu quý;b. Tự học, phấn đấu nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, khỏe mạnh và thường xuyên rèn luyện sức khoẻ;c. Không có biểu hiện tiêu cực trong cuộc sống, trong chăm sóc, giáo dục trẻ;d. Không vi phạm các quy định về các hành vi nhà giáo không được Trung thực trong công tác, đoàn kết trong quan hệ với đồng nghiệp; tận tình phục vụ nhân dân và trẻ. Bao gồm các tiêu chí saua. Trung thực trong báo cáo kết quả chăm sóc, giáo dục trẻ và trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được phân công;b. Đoàn kết với mọi thành viên trong trường; có tinh thần hợp tác với đồng nghiệp trong các hoạt động chuyên môn nghiệp vụ;c. Có thái độ đúng mực và đáp ứng nguyện vọng chính đáng của cha mẹ trẻ em;d. Chăm sóc, giáo dục trẻ bằng tình thương yêu, sự công bằng và trách nhiệm của một nhà yêu cầu thuộc lĩnh vực kiến thức1. Kiến thức cơ bản về giáo dục mầm non. Bao gồm các tiêu chí saua. Hiểu biết cơ bản về đặc điểm tâm lý, sinh lý trẻ lứa tuổi mầm non;b. Có kiến thức về giáo dục mầm non bao gồm giáo dục hoà nhập trẻ tàn tật, khuyết tật;c. Hiểu biết mục tiêu, nội dung chương trình giáo dục mầm non;d. Có kiến thức về đánh giá sự phát triển của Kiến thức về chăm sóc sức khỏe trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí saua. Hiểu biết về an toàn, phòng tránh và xử lý ban đầu các tai nạn thường gặp ở trẻ;b. Có kiến thức về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường và giáo dục kỹ năng tự phục vụ cho trẻ;c. Hiểu biết về dinh dưỡng, an toàn thực phẩm và giáo dục dinh dưỡng cho trẻ;d. Có kiến thức về một số bệnh thường gặp ở trẻ, cách phòng bệnh và xử lý ban Kiến thức cơ sở chuyên ngành. Bao gồm các tiêu chí saua. Kiến thức về phát triển thể chất;b. Kiến thức về hoạt động vui chơi;c. Kiến thức về tạo hình, âm nhạc và văn học;d. Có kiến thức môi trường tự nhiên, môi trường xã hội và phát triển ngôn Kiến thức về phương pháp giáo dục trẻ lứa tuổi mầm non. Bao gồm các tiêu chí saua. Có kiến thức về phương pháp phát triển thể chất cho trẻ;b. Có kiến thức về phương pháp phát triển tình cảm – xã hội và thẩm mỹ cho trẻ;c. Có kiến thức về phương pháp tổ chức hoạt động chơi cho trẻ;d. Có kiến thức về phương pháp phát triển nhận thức và ngôn ngữ của có thể tải về tập tin thích hợp cho bạn tại các liên kết dưới đây.
Điều 2 Thông tư 01/2021 này nêu rõChức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non bao gồm1. Giáo viên mầm non hạng III - Mã số Giáo viên mầm non hạng II - Mã số Giáo viên mầm non hạng I - Mã số thời, để được bổ nhiệm vào các hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non tại Thông tư này, giáo viên mầm non các hạng phải đạt các tiêu chuẩn hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng. Cụ thể gồm bốn tiêu chuẩn dưới đây 1/ Tiêu chuẩn về nhiệm vụHạng I - Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng II;- Tham gia biên tập/biên soạn nội dung tài liệu bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp huyện trở lên;- Tham gia bồi dưỡng/tham mưu, đề xuất/tư vấn, hỗ trợ, dẫn dắt, chia sẻ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non từ cấp trường trở lên;- Tham gia ban giám khảo các hội thi của cấp học mầm non từ cấp huyện trở lên;- Tham gia hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài hoặc kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp huyện trở lên.Hiện nay, Thông tư liên tịch số 20 năm 2015 không đề cập đến giáo viên hạng I.Hạng II- Nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng III;- Làm báo cáo viên hoặc dạy minh họa tại các lớp bồi dưỡng giáo viên mầm non cấp trường trở lên; hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện chương trình và các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Đề xuất các nội dung bồi dưỡng và sinh hoạt chuyên đề ở tổ khối chuyên môn;- Tham gia ban giám khảo các hội thi cấp học mầm non từ cấp trường trở lên;- Tham gia các hoạt động chuyên môn khác như hội đồng tự đánh giá hoặc đoàn đánh giá ngoài; kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm cấp trường trở lên; tham gia hướng dẫn, đánh giá thực tập sư phạm của sinh viên nếu có.Nhiều nhiệm vụ của giáo viên hạng II hiện nay đã được chuyển sang hạng I mới. Đồng thời, các nhiệm vụ của hạng II ở Thông tư 01 chỉ yêu cầu ở cấp trường trong khi theo Thông tư liên tịch số 20 thì yêu cầu ở cấp huyện trở lên.Hạng III- Thực hiện nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em theo kế hoạch giáo dục của nhà trường và tổ chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em ở nhóm, lớp được phân công phụ trách theo Chương trình giáo dục mầm non; thực hiện công tác giáo dục hòa nhập và quyền trẻ em;- Trau dồi đạo đức nghề nghiệp; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em;- Rèn luyện sức khỏe; hoàn thành các khóa học, các chương trình bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ; tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ; tham gia các hoạt động chuyên môn; bảo quản và sử dụng thiết bị giáo dục được giao;- Phối hợp với cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Thực hiện nghĩa vụ của công dân, các quy định của pháp luật, ngành Giáo dục, nhà trường và địa phương;- Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân chú ý Theo khoản 7 Điều 10 Thông tư 01, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về các nhiệm vụ theo hạng chức danh giáo viên mầm non như sauĐối với những nhiệm vụ theo hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non mà trường mầm non công lập không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì người đứng đầu trường mầm non công lập báo cáo cơ quan có thẩm quyền trực tiếp quyết định việc quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên vậy, với các nhiệm vụ mà trường không được giao hoặc không đủ điều kiện thực hiện thì hiệu trưởng sẽ báo cáo để quyết định quy đổi sang các nhiệm vụ khác có liên quan. 2/ Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệpHiện nay tại Điều 3 Thông tư liên tịch số 20, tất cả giáo viên mầm non các hạng đều phải đáp ứng điều kiện chung về đạo đức, nghề nghiệp gồm- Chấp hành các chủ trương, đường lối chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các quy định của ngành và địa phương về giáo dục mầm Quý trẻ, yêu nghề; kiên nhẫn, biết tự kiềm chế; có tinh thần trách nhiệm cao; có kiến thức, kỹ năng cần thiết; có khả năng sư phạm khéo Trau dồi đạo đức, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà giáo; gương mẫu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của trẻ em; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của trẻ em; đoàn kết, tương trợ, hỗ trợ, giúp đỡ đồng Các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp khác của giáo Thông tư 01/2021, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định những tiêu chuẩn nêu trên áp dụng với giáo viên mầm non hạng III. Đồng thời, sửa đổi tiêu chuẩn khác thành “thực hiện nghiêm túc các quy định về đạo đức nhà giáo; quy định về hành vi, ứng xử và trang phục”.- Giáo viên mầm non hạng II Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng III, giáo viên mầm non hạng II phải luôn luôn gương mẫu thực hiện các quy định về đạo đức nhà giáo;- Giáo viên mầm non hạng I Ngoài các tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giáo viên mầm non hạng II, giáo viên mầm non hạng I phải là tấm gương mẫu mực về đạo đức nhà giáo và vận động, hỗ trợ đồng nghiệp thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo. Tiêu chuẩn xếp hạng giáo viên mầm non từ 20/3/2021 thế nào? Ảnh minh họa 3/ Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡngTiêu chuẩn với giáo viên mầm non quy định tại điểm a khoản 1 Điều 72 Luật Giáo dục năm 2019 như sauCó bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm nonTheo đó, yêu cầu thấp nhất với giáo viên mầm non các hạng là bằng cao đẳng sư phạm Thông tư liên tịch số 20 hiện đang quy định là bằng trung cấp sư phạm mầm non trở lên - áp dụng với giáo viên mầm non hạng IV.Về trình độ đào tạo của giáo viên mầm non, Thông tư 01 quy định như sauGiáo viên mầm nonYêu cầu về trình độ đào tạoHạng I- Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng II- Bằng cử nhân giáo dục mầm non trở lên hoặc bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non và có bằng cử nhân quản lý giáo dục trở lên;- Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng III- Bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở Chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non hạng thêm… 4/ Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụGiáo viên mầm non các hạng đều phải đáp ứng tiêu chuẩn- Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ của giáo viên mầm non hạng tương ứng và có khả năng sử dụng ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số trong một số nhiệm vụ cụ thể được Nắm được hạng III, nắm vững hạng II hoặc tích cực, chủ động thực hiện và tuyên truyền vận động, hướng dẫn đồng nghiệp thực hiện hạng I chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước và triển khai thực hiện vào nhiệm vụ được giao…- Thực hiện đúng hạng III, thực hiện có hiệu quả hạng II, thực hiện sáng tạo, linh hoạt; chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp hạng I thực hiện chương trình giáo dục mầm ra, với từng hạng, Bộ Giáo dục và Đào tạo lại quy định các tiêu chuẩn khác như sauGiáo viên mầm nonTiêu chuẩnHạng I- Tích cực, chủ động chia sẻ kinh nghiệm, hướng dẫn, hỗ trợ đồng nghiệp, cha mẹ và người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em;- Có khả năng thực hiện nhiệm vụ của giáo viên cốt cán;- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc là giáo viên dạy giỏi từ cấp huyện trở lên;Hạng II- Chủ động, linh hoạt điều chỉnh kế hoạch nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em phù hợp với điều kiện thực tế của nhà trường và địa phương;- Chủ động tổ chức và phối hợp kịp thời với đồng nghiệp, cha mẹ hoặc người giám hộ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Được công nhận là chiến sĩ thi đua cơ sở hoặc giáo viên dạy giỏi cấp trường trở III- Biết phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ trẻ em và cộng đồng trong công tác nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em;- Biết quản lý, sử dụng, bảo quản và giữ gìn có hiệu quả tài sản cơ sở vật chất, thiết bị của nhóm/lớp, đây là toàn bộ tiêu chuẩn giáo viên mầm non phải đáp ứng theo Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT sẽ được áp dụng từ ngày 20/3/2021. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ để được giải đáp.>> Hướng dẫn chuyển hạng cho giáo viên các cấp từ 20/3/2021
Ngày đăng 06/06/2023 Không có phản hồi Ngày cập nhật 06/06/2023 Năm học 2022 – 2023, tình trạng thiếu giáo viên xảy ra ở hầu hết các cấp học, từ mầm non đến phổ thông, khiến dư luận xã hội không khỏi lo lắng. Trong tổng số giáo viên còn thiếu của các cấp học, thì số giáo viên mầm non chiếm 41%, tương ứng người Theo báo Hà Nội Mới. Nhu cầu tuyển dụng giáo viên mầm non liên tục tăng cao. Nhà nước cũng đầu tư và chú trọng nâng cao cơ sở vật chất giáo dục mầm non. Để chọn ra những nhà giáo thực sự tận tâm và có thể đảm nhận trách nhiệm nuôi dưỡng mầm non đất nước, quy trình tuyển dụng cũng đặc biệt được chú trọng. Những kinh nghiệm và câu hỏi phỏng vấn giáo viên mầm non sau đây sẽ có ích cho những ai có mong muốn theo đuổi nghề nghiệp thú vị và cũng đầy thử thách này. Cần lưu ý gì khi đi phỏng vấn giáo viên mầm non? Trang phục khi đi phỏng vấn giáo viên mầm nonMang gì khi đi phỏng vấn giáo viên mầm non? Tìm hiểu kỹ về trường, lớp, cơ sở giảng dạy Các câu hỏi phỏng vấn giáo viên mầm non hay gặp1. Theo bạn, trách nhiệm của một giáo viên mầm non là gì? 2. Tại sao bạn muốn trở thành giáo viên mầm non? 3. Theo bạn, đâu là 3 phẩm chất quan trọng nhất của một giáo viên mầm non? 4. Hãy kể về một lần có vấn đề bất ngờ với học sinh và cách bạn giải quyết5. Bạn có thường xuyên trao đổi với phụ huynh về tình hình của học sinh? Nếu họ có những ý kiến trái chiều về cách bạn giảng dạy, bạn sẽ làm thế nào? Kết luậnTác Giả Ngoc Bich Cần lưu ý gì khi đi phỏng vấn giáo viên mầm non? Cũng giống như khi tham gia các cuộc phỏng vấn xin việc thông thường, có những lưu ý quan trọng mà bạn cần nắm được để tránh mắc phải những lỗi sai không đáng có. Trang phục khi đi phỏng vấn giáo viên mầm non Nghề giáo viên có những chuẩn mực nhất định về trang phục đi làm. Giáo viên ở một số nơi có thể được yêu cầu mặc áo dài. Nhìn chung, đó phải là trang phục lịch sự, nhã nhặn và phù hợp với công việc giảng dạy. Vì thế, khi đi phỏng vấn giáo viên mầm non, hãy diện trang phục đơn giản và lịch sự nhất có thể. Lựa chọn an toàn nhất là quần âu, áo sơ mi. Bạn cũng không nên trang điểm quá đậm và làm tóc quá cầu kỳ. Gọn gàng và chỉn chu nhất có thể là được. Các giáo viên mầm non nhiều khi phải lăn xả vì học sinh của họ là những em bé. Việc ăn diện quá mức có thể tạo hiệu ứng ngược lại khiến bạn mất điểm trong mắt nhà tuyển dụng. Đọc thêm 8 Lỗi Trang Phục Phỏng Vấn Bạn Nên Tránh Xa Mang gì khi đi phỏng vấn giáo viên mầm non? Để chắc chắn về những gì cần mang theo, bạn có thể hỏi nhà tuyển dụng. Thông thường, những đồ cần có bao gồm Hồ sơ xin việc CV Bằng cấp/chứng chỉ Giấy bút để ghi chép Máy tính xách tay nếu cần thiết Điện thoại để liên lạc Tìm hiểu kỹ về trường, lớp, cơ sở giảng dạy Trước buổi phỏng vấn, bạn nên tìm hiểu hoặc đọc lại thông tin về trường lớp hoặc cơ sở giảng dạy mà bạn nộp đơn vào. Văn hoá, nội quy, các bộ phận trong trường và đặc điểm học sinh ở đó ra sao, bạn cần nắm được ít nhất những thông tin cơ bản. Chúng sẽ giúp bạn trả lời được một số câu hỏi từ người phỏng vấn. Bên cạnh đó, hãy tìm hiểu kỹ về luật lao động, quy định về lương, các loại bảo hiểm, cùng với quy định của Pháp luật về nghề giáo viên mầm non và chế độ cho giáo viên mầm non. Bạn cần nắm được những thông tin này để tránh bị xâm phạm quyền lợi khi đàm phán với nhà tuyển dụng. Đọc thêm Mức Lương Giáo Viên Mầm Non Mới Nhất Những câu hỏi phỏng vấn giáo viên mầm non Các câu hỏi phỏng vấn giáo viên mầm non hay gặp Một phần quan trọng của cuộc phỏng vấn là màn đối đáp giữa bạn và người phỏng vấn. Bạn sẽ được hỏi lần lượt các câu hỏi phỏng vấn về bản thân, chuyên môn và kinh nghiệm làm việc. Dưới đây là một số câu hỏi phỏng vấn giáo viên mầm non phổ biến nhất đi kèm gợi ý trả lời để bạn dễ dàng chuẩn bị 1. Theo bạn, trách nhiệm của một giáo viên mầm non là gì? Nhà tuyển dụng hỏi bạn câu này vì họ muốn biết bạn nhận thức như thế nào về vai trò và trách nhiệm của một giáo viên mầm non. Nhận thức của bạn quyết định cách bạn làm nghề giáo. Bạn có thể trả lời là “Trách nhiệm của giáo viên mầm non bao gồm giúp trẻ phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, cảm xúc và xã hội. Giáo viên cũng phải giúp trẻ rèn luyện kỹ năng xã hội và sự tự tin, cung cấp môi trường an toàn và bảo vệ cho trẻ, đồng thời hỗ trợ phụ huynh trong việc nuôi dạy con cái.” 2. Tại sao bạn muốn trở thành giáo viên mầm non? Câu hỏi tại sao bạn muốn làm công việc này xuất hiện ở rất nhiều cuộc phỏng vấn ở bất cứ nghề nghiệp nào. Mục đích tại sao bạn trở thành giáo viên mầm non dù là gì có thể ảnh hưởng đến cách bạn làm một giáo viên như thế nào. Vì làm giáo viên mầm non là một nghề không hề dễ dàng. Nó đòi hỏi sự kiên nhẫn và kiên trì thì mới có thể theo đuổi được lâu dài. Chính vì vậy, thái độ hời hợt, hay chỉ làm cho có sẽ không khiến một giáo viên mầm non gắn bó lâu với nghề. Câu hỏi này kiểm tra cả mục đích lẫn thái độ của bạn. Vì thế bạn có thể nói rằng “Tôi muốn trở thành giáo viên mầm non vì tôi tin rằng mầm non là giai đoạn cực kỳ quan trọng trong sự phát triển của trẻ em. Tôi muốn giúp các em nhỏ phát triển tốt nhất có thể và trở thành những người tự tin và đầy năng lượng trong tương lai. Tôi cũng cảm thấy việc giảng dạy trẻ em rất thú vị và đầy thử thách, và tôi muốn thử sức với nó. Tôi yêu mến trẻ em và có thể kiên nhẫn trả lời mọi câu hỏi trên trời dưới đất của chúng.” Kinh nghiệm phỏng vấn giáo viên mầm non 3. Theo bạn, đâu là 3 phẩm chất quan trọng nhất của một giáo viên mầm non? Pháp luật Việt Nam có mẫu đánh giá chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non với 15 tiêu chuẩn nghề nghiệp. Bạn nên xem xét kỹ các tiêu chuẩn này trước khi đến phỏng vấn để có thêm thông tin ủng hộ cho câu trả lời của mình. Một câu trả lời hay về 3 phẩm chất quan trọng của giáo viên mầm non “Theo quan điểm của tôi, ba phẩm chất quan trọng nhất của một giáo viên mầm non là Tình yêu thương và sự đồng cảm Giáo viên mầm non cần có tình yêu thương và sự đồng cảm đối với trẻ em để hiểu được cảm xúc và nhu cầu của chúng. Kiên nhẫn Trẻ em ở độ tuổi mầm non thường rất năng động và khó kiểm soát, vì vậy giáo viên cần có kiên nhẫn để xử lý các tình huống khó khăn. Sáng tạo và linh hoạt Giáo viên mầm non cần phải sáng tạo và linh hoạt để tạo nên các bài học và hoạt động thú vị và phù hợp với nhu cầu của từng đứa trẻ.” 4. Hãy kể về một lần có vấn đề bất ngờ với học sinh và cách bạn giải quyết Giáo viên mầm non thường xuyên đối mặt với những tình huống bất ngờ đến từ học sinh vì các em đang trong độ tuổi ăn tuổi lớn và không ý thức được nhiều việc. Câu hỏi này rất hay để kiểm tra kỹ năng cũng như kinh nghiệm giải quyết vấn đề của bạn. Câu trả lời có thể là “Một lần tôi đang giảng dạy một lớp mầm non và một học sinh bị ngã và bị thương ở đầu. Ban đầu, tôi cảm thấy hoang mang và không biết phải làm gì. Tuy nhiên, tôi đã nhanh chóng bình tĩnh lại và hành động một cách dứt khoát. Đầu tiên, tôi kiểm tra tình trạng của học sinh và đưa ra sự cứu chữa cần thiết. May mắn là em học sinh chỉ bị thương nhẹ và hoàn toàn nằm trong khả năng sơ cứu của tôi. Nếu nhận thấy vết thương nghiêm trọng tôi biết mình nên lập tức gọi cấp cứu hoặc gọi xe đưa cháu đến cơ sở y tế gần nhất. Về sự việc lúc đó, sau khi sơ cứu xong, tôi liên lạc với phụ huynh của học sinh để thông báo về tình trạng của con họ và yêu cầu họ đến trường để đưa con đi khám bác sĩ nếu cần. Trong khi đợi phụ huynh đến, tôi đã bảo vệ khu vực xung quanh để đảm bảo an toàn cho các học sinh khác và tránh các tình huống khó xử xảy ra. Tôi cũng đã tìm cách làm dịu tâm trạng của các học sinh khác bằng cách tạo ra các hoạt động giải trí và tích cực. Cuối cùng, khi phụ huynh đến đón học sinh, tôi đã thảo luận với họ về tình trạng của con họ và đưa ra các khuyến nghị về sự chăm sóc và quan tâm đến sức khỏe của học sinh. Tôi tin rằng việc bình tĩnh, nhanh nhạy và quyết đoán trong những tình huống bất ngờ như vậy là rất quan trọng đối với một giáo viên mầm non.” 5. Bạn có thường xuyên trao đổi với phụ huynh về tình hình của học sinh? Nếu họ có những ý kiến trái chiều về cách bạn giảng dạy, bạn sẽ làm thế nào? Đây lại là một câu hỏi đánh vào kỹ năng cũng như nghiệp vụ giáo viên mầm non của bạn. Giao tiếp và trao đổi với phụ huynh học sinh cũng thuộc phạm vi công việc của giáo viên mầm non. Đôi khi sẽ có những tình huống phụ huynh không hài lòng với giáo viên. Nếu không giải quyết ổn thoả, hậu quả sẽ khôn lương. Nhà tuyển dụng sẽ muốn biết bạn có phải là một người có kỹ năng giao tiếp, biết lắng nghe, phản hồi và cải thiện theo góp ý tích cực hay không. Câu trả lời gợi ý dành cho bạn “Đúng vậy, tôi luôn cố gắng duy trì một mối liên hệ tốt với phụ huynh và thường xuyên trao đổi với họ về tình hình của các học sinh trong lớp. Tôi cho rằng việc này rất quan trọng để tạo ra một môi trường học tập tích cực cho các học sinh. Nếu phụ huynh có những ý kiến trái chiều về cách tôi giảng dạy, tôi sẽ lắng nghe chân thành và cố gắng hiểu quan điểm của họ. Sau đó, tôi sẽ giải thích cho họ về nguyên tắc và phương pháp mà tôi sử dụng trong giảng dạy và cố gắng thuyết phục họ là cách mà tôi sử dụng là hợp lý và có hiệu quả. Nếu phụ huynh vẫn không đồng ý, tôi sẽ cùng họ thảo luận để tìm ra các giải pháp khác nhau và tìm cách thích ứng với nhu cầu của từng trẻ em. Tôi tin rằng việc hợp tác chặt chẽ giữa giáo viên và phụ huynh là rất quan trọng để đảm bảo sự thành công trong việc giáo dục và phát triển của các em nhỏ.” Trên đây là các câu hỏi phỏng vấn giáo viên mầm non phổ biến. Nếu còn câu hỏi nào bạn muốn thảo luận hoặc cần gợi ý trả lời, hãy để lại dưới phần bình luận nhé. Kết luận Tất cả những lưu ý và câu hỏi phỏng vấn giáo viên mầm non kể trên đều là những kinh nghiệm có thể giúp bạn vượt qua vòng phỏng vấn thuận lợi. Hãy chuẩn bị kỹ và thể hiện thật tốt nhé. Chúc bạn may mắn! Tác Giả
chuẩn giáo viên mầm non 2020